Read "On Being a Scientist: Vietnamese Version" at NAP.edu (2024)

Below is the uncorrected machine-read text of this chapter, intended to provide our own search engines and external engines with highly rich, chapter-representative searchable text of each book. Because it is UNCORRECTED material, please consider the following text as a useful but insufficient proxy for the authoritative book pages.

Sharing of research results - Chia sẻ kết quả nghiên cứu English version Bản dịch tiếng ViệtIn the 17th century, many scientists kept new VÃo thế ká»· 17, nhiều nhà khoa học đã giữ bí mật về nhữngfindings secret so that others could not claim the phát hiện mới của họ để tránh việc những người khác sẽresults as their own. Prominent figures of the time, tuyên bố đó là phát hiện của mình. Trong bối cảnh của thờiincluding Isaac Newton, often avoided announcing bấy giờ, các nhà khoa học bao gồm Isaac Newton cÅ©ngtheir discoveries for fear that someone else would thường tránh công bố những khám phá mới vì sợ ai đó sẽclaim priority. nhận vÆ¡ rằng họ mới chính là người khám phá (claiming priority17).The solution to the problem of making new Giải pháp cho vấn đề đảm bảo lợi ích của tác giả khi truyềndiscoveries available to others while assuring their tải những khám phá mới đã được đề xuất bởi Henryauthors credit was worked out by Henry Oldenburg, Oldenburg - thÆ° ký của Hiệp hội HoÃng gia Luân Đôn (Royalthe secretary of the Royal Society of London. He Society of London). Ông đã thuyết phục được các nhà khoawon over scientists by guaranteeing both rapid học khác bằng cách đảm bảo xuất bản nhanh chóng các côngpublication in the society’s Philosophical bố mới tại tạp chí Philosophical Transactions của Hiệp hội vÃTransactions and the official support of the society sá»± ủng hộ chính thức từ Hiệp hội nếu quyền Æ°u tiên của tácif the author’s priority was questioned. Oldenburg giả bị nghi ngờ. Oldenburg cÅ©ng tiên phong trong việc gá»­i cácalso pioneered the practice of sending submitted bản thảo đã nộp cho các chuyên gia để đánh giá chất lượngmanuscripts to experts who could judge their của chúng. Những giải pháp nÃy đã thúc đẩy sá»± ra đời của cácquality. Out of these arrangements emerged both tạp chí khoa học hiện đại và quá trình phản biện chéo (peerthe modern scientific journal and the practice of review).peer review.Various publication practices, such as the standard Các hướng dẫn thá»±c hÃnh công bố thường khác nhau giữa cácscope of a manuscript and authorship criteria, vary lÄ©nh vá»±c, chẳng hạn khác về phạm vi nghiên cứu của bản thảofrom field to field, and digital technologies are và các tiêu chí về quyền tác giả. Sá»± phát triển của các côngcreating new forms of publication. Nevertheless, nghệ kỹ thuật số hiện đang tạo ra các hình thức xuất bản mới.publication in a peer-reviewed journal remains the Tuy nhiên, việc công bố trên một tạp chí có phản biện chéomost important way of disseminating a complete set vẫn là cách quan trọng nhất để chia sẻ một kết quả nghiênof research results. The importance of publication cứu hoÃn chỉnh. Tầm quan trọng của việc công bố cho thấyaccounts for the fact that the first to publish a view một sá»± thật rằng người đầu tiên công bố một quan điểm hayor finding—not the first to discover it—tends to get phát hiện mới có xu hướng được ghi nhận phần lớn công laomost of the credit for the discovery. cho điều đó, chứ không phải là người đầu tiên khám phá ra chúng. 17 Claiming priority: được hiểu là quyền tác giả và sở hữu trí tuệ 47

Once results are published, they can be freely used Một khi kết quả được công bố, các nhà nghiên cứu khác cóby other researchers to extend knowledge. But until thể tá»± do sá»­ dụng chúng để mở rộng kiến thức. NhÆ°ng trướcthe results are so widely known and familiar that khi các kết quả được biết đến rộng rãi và quen thuộc đến mứcthey have become common knowledge, people who chúng trở thÃnh kiến thức phổ biến, những người sá»­ dụnguse them are obliged to recognize the discoverer by chúng có nghÄ©a vụ phải công nhận người khám phá bằng cácmeans of citations. In this way, researchers are trích dẫn. Qua đó, các tác giả được đền đáp bằng sá»± côngrewarded by the recognition of their peers for nhận của các đồng nghiệp.making results public.It may be tempting to adopt a useful idea from an Nhiều người dễ dÃng kế thừa một ý tưởng hữu ích từ một bÃiarticle, manuscript, or even a casual conversation báo, bản thảo, hoặc thậm chí là một cuộc trò chuyện bìnhwithout giving credit to the originator of that idea. thường mà không ghi nhận công lao của người khởi xướng ýBut researchers have an obligation to be tưởng đó. Tuy vậy, các nhà nghiên cứu có nghÄ©a vụ phải hếtscrupulously honest with themselves and with sức trung thá»±c với bản thân và với những người khác trongothers regarding the use of others’ ideas. This allows việc sá»­ dụng ý tưởng của những người khác. Điều nÃy choreaders to locate the original source the author has phép người đọc xác định được nguồn tÃi liệu tham khảo mÃused to justify a conclusion, and to find more tác giả đã sá»­ dụng để biện luận cho một kết luận và để tìmdetailed information about how earlier work was thêm thông tin chi tiết nhằm lÃm rõ sá»± khác biệt của công bốdone and how the current work differs. Researchers trước đó và công bố hiện tại. Các nhà nghiên cứu cÅ©ng đượcalso are expected to treat the information in a kỳ vọng phải bảo mật thông tin của bản thảo đang được xétmanuscript submitted to a journal to be considered duyệt để đăng tải trên tạp chí hoặc đề cÆ°Æ¡ng nghiên cứufor publication or a grant proposal submitted to an đang xin tÃi trợ. Bên cạnh đó, việc trích dẫn đúng là điều cốtagency for funding as confidential. Proper citation, yếu đối với giá trị của một tÃi liệu tham khảo. Khi phân tích kỹtoo, is essential to the value of a reference. When cÃng, nhiều danh mục trích dẫn trong các bÃi báo đã xuất bảnanalyzed carefully, many citations lists in published có nhiều sai sót. NgoÃi viết sai chính tả, tiêu đề, năm và sốpapers contain numerous errors. Beyond incorrect trang, các trích dẫn có thể không liên quan đến thông tinspellings, titles, years, and page numbers, citations được đưa ra hoặc không hỗ trợ các lập luận được trình bÃymay not be relevant to the current work or may not trong bÃi báo. Các tác giả có thể đang cố gắng thổi phồng tầmsupport the points made in the paper. Authors may quan trọng của một bÃi báo mới bằng cách trích dẫn các bÃitry to inflate the importance of a new paper by báo đã xuất bản nhÆ°ng không thảo luận rõ rÃng về mối liênincluding a reference to previously published work hệ giữa kết quả mới của họ với những nghiên cứu đó. Do đó,but failing to clearly discuss the connection between việc thá»±c hiện phản biện chéo bÃi báo là rất quan trọng đểtheir new results and those reported in the previous ngăn chặn những vấn đề nêu trên.study. Practices such as responsible peer review arethus important tools to prevent these problems.Citations are important in interpreting the novelty Các trích dẫn có vai trò quan trọng trong việc thể hiện tínhand signifi- cance of a paper, and they must be mới và ý nghÄ©a của một bÃi báo, và chúng phải được thá»±c hiệnprepared carefully. Researchers have a một cách cẩn thận. Các nhà nghiên cứu có trách nhiệm tìm 48

responsibility to search the literature thoroughly kiếm tÃi liệu một cách kỹ lưỡng và trích dẫn chính xác cácand to cite prior work accurately. Implied in this công trình trước đó. HÃm ý của việc nÃy là các tác giả nên cốresponsibility is that authors should strive to cite gắng trích dẫn (và đọc) bÃi báo gốc hÆ¡n là (hoặc thêm vÃo)(and read) the original paper rather than (or in một bÃi báo mới công bố gần đây hoặc bÃi báo dạng tổngaddition to) a more recent paper or review article quan (review article) chứa đựng nội dung của bÃi báo gốc.that relies on the earlier article.Researchers have other ways to disseminate Các nhà nghiên cứu có nhiều cách khác nhau để truyền tải cácresearch findings in addition to peer-reviewed kết quả nghiên cứu bên cạnh các bÃi báo có phản biện chéo,research articles. Some of these, such as seminars, chẳng hạn nhÆ° trong hội thảo, tọa đÃm, hội nghị, tóm tắtconference talks, abstracts, and posters represent (abstract) và áp phích (poster) - những cách công bố truyềnlong- standing traditions within science. Generally, thống đã có từ lâu trong giới khoa học. Nói chung, những cáchthese communications are seen as preliminary in truyền thông khác nhau nÃy đều nhằm giúp tác giả có cÆ¡ hộinature, giving an author the chance to get feedback nhận được phản hồi về các nghiên cứu đang tiến hÃnh, trướcon work in progress before full publication in a peer- khi công bố bản hoÃn chỉnh trên một tạp chí có phản biệnreviewed journal. chéo.New communication technologies provide Các công nghệ truyền thông mới hiện nay mang lại nhiều cÆ¡researchers with additional ways to distribute hội cho các nhà nghiên cứu công bố kết quả nhanh chóng vÃresearch results quickly and broadly. For example, rộng rãi. Ví dụ nhÆ° các dữ liệu thô, mô hình tính toán, kết quảraw data, computational models, the outputs of đầu ra của các công cụ, công cụ mô phỏng, bản ghi âm cácinstruments, simulation tools, records of cuộc thảo luận và bản thảo nháp, tất cả đều có thể được đăngdeliberations, and draft papers all can be posted tải trá»±c tuyến và bất kỳ ai cÅ©ng có thể tiếp cận trước khi chúngonline and accessed by anyone before any of these được phản biện chéo.results have undergone peer review.To the extent that these new communication Trong chừng má»±c nÃo đó, các công nghệ truyền thông mới đãmethods speed and broaden the dissemination and đẩy nhanh và mở rộng việc chia sẻ và xác minh các kết quả,verification of results, they strengthen research. góp phần thúc đẩy nghiên cứu. Giới khoa học cÅ©ng có lợi khiScience also benefits when more individuals have các nhà nghiên cứu có nhiều cÆ¡ hội hÆ¡n để truy cập vÃo dữgreater access to raw data for use in their own work. liệu thô nhằm phục vụ cho nghiên cứu của họ. Tuy nhiên, nếuHowever, if these new ways of disseminating những phÆ°Æ¡ng thức công bố kết quả nghiên cứu mới mẻ nÃyresearch results bypass traditional quality control bỏ qua các cÆ¡ chế kiểm soát chất lượng truyền thống, chúngmechanisms, they risk weakening conventions that có nguy cÆ¡ lÃm lỏng lẻo các quy ước chung có lợi cho khoahave served science well. In particular, peer review học. Cụ thể, việc phản biện chéo mang lại các đánh giá có giáoffers a valuable way of evaluating and improving trị và giúp nâng cao chất lượng các bÃi báo khoa học. Cácthe quality of scientific papers. Methods of phÆ°Æ¡ng thức truyền thông không có phản biện chéo hoặc quácommunication that do not incorporate peer review trình kiểm tra đối sánh có thể lÃm giảm độ tin cậy của thôngor a comparable vetting process could reduce the tin khoa học. Các nhà nghiên cứu nên hạn chế công khai kết 49

reliability of scientific information. There are several quả trước khi những kết quả đó được phản biện chéo vì mộtreasons why researchers should refrain from vÃi lý do. Nếu một nhà nghiên cứu công bố kết quả sÆ¡ bộ mÃmaking results public before those results have sau đó được chứng minh là không chính xác hoặc khôngbeen peer reviewed. If a researcher publicizes a đúng, thì nỗ lá»±c của các nhà nghiên cứu có thể bị lãng phí vÃpreliminary result that is later shown to be lòng tin của công chúng đối với cộng đồng khoa học có thể bịinaccurate or incorrect, considerable effort by suy giảm. Nếu kết quả nghiên cứu được gá»­i cho các nhÃresearchers can be wasted and public trust in the nghiên cứu khác hoặc cho công chúng trước khi xuất bản trênscientific community can be undermined. If research tạp chí, các nhà nghiên cứu cần sá»­ dụng một số quy trìnhresults are made available to other researchers or to phản biện thay thế18, khi chÆ°a thông qua quy trình phản biệnthe public before publication in a journal, chính thức của tạp chí. HÆ¡n nữa, nếu các nhà nghiên cứu córesearchers need to use some kind of peer review dá»± định xuất bản chúng trên một tạp chí được phản biệnprocess that may compensate for the lack of the chéo, thì họ nên thận trọng khi đăng tải bất kỳ thứ gì (chẳngformal journal process. Moreover, researchers hạn nhÆ° dữ liệu thô hoặc số liệu) lên một trang thông tin điệnshould be cautious about posting anything (such as tá»­ có thể truy cập công khai. Một số tạp chí coi việc đăng tảiraw data or figures) to a publicly accessible Web site thông tin trên một trang thông tin điện tá»­ là “xuất bản trước”if they plan to publish the material in a peer- (prior publication), điều nÃy có thể khiến nhà nghiên cứu mấtreviewed journal. Some journals consider disclosure đi quyền công bố dữ liệu chính thức sau đó.of information on a website to be “priorpublication,” which could disqualify the investigatorfrom subsequently publishing the data moreformally.Publication practices are susceptible to abuse. For Các hoạt động xuất bản rất dễ bị lợi dụng. Ví dụ, các nhÃexample, researchers may be tempted to publish nghiên cứu có thể bị cám dỗ để xuất bản các kết quả nghiênvirtually the same research results in two different cứu hầu nhÆ° giống nhau ở hai nÆ¡i khác nhau, mặc dù hầu hếtplaces, although most journals and professional các tạp chí và hiệp hội chuyên môn đều nghiêm cấm hÃnh visocieties explicitly prohibit this practice. They also nÃy. Họ cÅ©ng có thể công bố kết quả của mình trong “nhữngmay publish their results in “least publishable đơn vị cho phép xuất bản tối thiểu” (least publishable units) -units”—papers that are just detailed enough to be những tạp chí chỉ xuất bản nội dung một cách vừa đủ mÃpublished but do not give the full story of the không đưa ra toÃn bộ câu chuyện của dá»± án nghiên cứu.research project described. These practices waste Những hoạt động nÃy lÃm lãng phí nguồn lá»±c và thời gian củathe resources and time of editors, reviewers, and người biên tập, người phản biện, người đọc và chi phí củareaders and impose costs on the scientific đơn vị nghiên cứu. Chúng cÅ©ng có thể phản tác dụng nếu mộtenterprise. They also can be counterproductive if a nhà nghiên cứu lại có được danh tiếng khi xuất bản công bốresearcher gains a reputation for publishing shoddy kém chất lượng hoặc không hoÃn thiện. Nhận thấy tầm quanor incomplete work. Reflecting the importance of trọng của chất lượng, một số tổ chức và cÆ¡ quan liên bang đãquality, some institutions and federal agencies have áp dụng các quy định về những tạp chí đạt tiêu chuẩn khi xem 18 Tham khảo quy trình của BioRxiv: https://connect.biorxiv.org/news/2022/06/13/screening_procedures 50

adopted policies that limit the number of papers xét một cá nhân được đánh giá hoÃn thÃnh công việc, thăngthat will be considered when an individual is chức hoặc nhận tÃi trợ.evaluated for employment, promotion, or funding.Restrictions on Peer Review and the Flow of Các giới hạn trong phản biện chéo và dòng thông tin khoaScientific Information họcIn some cases, scientific results cannot be freely Trong một số trường hợp, các kết quả khoa học không thểdisseminated because doing so might pose risks to được phổ biến một cách tá»± do vì lÃm nhÆ° vậy có thể gây racommercial interests, national security, human rủi ro cho lợi ích thÆ°Æ¡ng mại, an ninh quốc gia, sức khỏe conhealth, or other objectives. For example, a company người hoặc các mục tiêu khác. Ví dụ, một công ty có thể chọnmay choose not to publish internally conducted không công bố những nghiên cứu tiến hÃnh nội bộ bởi vì điềuresearch that could give it an edge in the nÃy có thể mang lại lợi thế cho công ty trên thị trường. Hoặcmarketplace. Or a government or university-based phòng thí nghiệm của chính phủ hoặc trường đại học có thểlaboratory may not be able to publish studies không công bố các nghiên cứu liên quan đến mầm bệnh đượcinvolving pathogens that could be used as biological sá»­ dụng lÃm vÅ© khí sinh học hoặc kết quả toán học liên quanweapons or mathematical results related to đến mật mã (cryptography). Những giới hạn nÃy và các giớicryptography. These and similar restrictions on hạn tÆ°Æ¡ng tá»± trong công bố là vấn đề đang được tranh cãi vÃpublications are controversial and (widely) debated. tranh luận rộng rãi.Researchers working under such conditions may Trong những trường hợp trên, các nhà nghiên cứu có thể cầnneed to find alternate ways of exposing their work phải tìm ra những cách thay thế để trình bÃy công việc của họto professional scrutiny. for example, internal với sá»± giám sát chuyên nghiệp. Ví dụ, những người phản biệnreviewers or properly structured visiting nội bộ (internal reviewers) hoặc hội đồng đánh giá ngoÃi vớicommittees can examine proprietary or classified cÆ¡ cấu thÃnh viên phù hợp (structured visiting committees)research while maintaining confidentiality. có thể đánh giá những nghiên cứu độc quyền hoặc tuyệt mật nhÆ°ng vẫn duy trì tính bảo mật thông tin.The publication of results from fundamental Việc công bố các kết quả từ nghiên cứu khoa học cÆ¡ bảnscientific research has generally not been restricted thường không bị hạn chế ở Hoa Kỳ, trừ khi những kết quả đóin the United States unless those results are deemed được coi là rất quan trọng đối với an ninh quốc gia và đã đượcso critical to national security that they are phân loại trước đó. Gần đây nhất là các nghiên cứu liên quanclassified. The most recent episodes stem from the tới vụ khủng bố ngÃy 11 tháng 9 và tiếp theo là sá»± cố bệnhterrorist attacks of September 11th and the than ở Washington vÃo năm 2001. Chính phủ Hoa Kỳ đãsubsequent anthrax incidents in Washington in thông qua hoặc xem xét các biện pháp để hạn chế quyền truy2001. The U.S. government adopted or considered cập vÃo nhiều loại thông tin hoặc tÃi liệu để tăng cường giámmeasures to restrict access to an expanded range of sát sinh viên và các nhà nghiên cứu nước ngoÃi, và để sÃnginformation or materials, to increase the monitoring lọc một số công bố chứa “thông tin nhạy cảm”. Tất cả cácof foreign students and researchers, and to screen bước lÃm nÃy lÃm giảm tính chất công khai vốn có của nghiên 51

some publications for “sensitive information.” All of cứu khoa học và phải liên tục được cân nhắc cẩn thận so vớithese steps reduce the traditional openness of các lợi ích an ninh quốc gia mà chúng có thể tạo ra.scientific research and must continually be carefullyweighed against the national security benefits theymight produce. 52

Read "On Being a Scientist: Vietnamese Version" at NAP.edu (2024)

References

Top Articles
Latest Posts
Article information

Author: Geoffrey Lueilwitz

Last Updated:

Views: 5934

Rating: 5 / 5 (80 voted)

Reviews: 87% of readers found this page helpful

Author information

Name: Geoffrey Lueilwitz

Birthday: 1997-03-23

Address: 74183 Thomas Course, Port Micheal, OK 55446-1529

Phone: +13408645881558

Job: Global Representative

Hobby: Sailing, Vehicle restoration, Rowing, Ghost hunting, Scrapbooking, Rugby, Board sports

Introduction: My name is Geoffrey Lueilwitz, I am a zealous, encouraging, sparkling, enchanting, graceful, faithful, nice person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.